Table of Contents
Tìm hiểu máy kiểm tra độ dẫn điện: Chúng là gì và chúng hoạt động như thế nào?
Máy kiểm tra độ dẫn điện là công cụ thiết yếu được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau để đo khả năng dẫn điện của một chất. Chúng thường được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước, phòng thí nghiệm và cơ sở sản xuất để đảm bảo chất lượng và độ tinh khiết của chất lỏng. Hiểu cách thức hoạt động của máy kiểm tra độ dẫn điện và tầm quan trọng của chúng trong các ứng dụng khác nhau là rất quan trọng để duy trì hiệu quả và độ chính xác trong các quy trình kiểm tra.
Máy kiểm tra độ dẫn điện hoạt động theo nguyên tắc rằng nồng độ ion trong dung dịch càng cao thì dung dịch đó càng dẫn điện tốt hơn. Khi một dòng điện chạy qua chất lỏng, các ion có trong dung dịch sẽ mang điện tích, cho phép dòng điện chạy qua. Độ dẫn điện của một chất được đo bằng siemens trên mét (S/m) hoặc microsiemens trên centimet (\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ \\µS/cm), với giá trị cao hơn biểu thị độ dẫn điện tốt hơn.
Có hai loại máy kiểm tra độ dẫn điện chính: cầm tay và để bàn. Máy kiểm tra cầm tay là thiết bị di động dễ sử dụng và lý tưởng cho việc kiểm tra khi đang di chuyển. Chúng thường bao gồm một đầu dò được nhúng vào chất lỏng đang được kiểm tra và kết quả đo độ dẫn điện được hiển thị trên màn hình kỹ thuật số. Mặt khác, máy thử để bàn là những thiết bị lớn hơn, phức tạp hơn, được thiết kế để đo chính xác và chính xác hơn. Chúng thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm nơi yêu cầu độ chính xác cao.
Máy kiểm tra độ dẫn điện được sử dụng trong nhiều ứng dụng, bao gồm kiểm tra chất lượng nước, phân tích hóa học và chế biến thực phẩm. Trong các nhà máy xử lý nước, máy đo độ dẫn điện được sử dụng để theo dõi độ tinh khiết của nước và đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu chuẩn quy định. Trong phòng thí nghiệm, máy đo độ dẫn điện được sử dụng để đo nồng độ ion trong dung dịch và xác định độ dẫn điện của các chất khác nhau. Trong các cơ sở chế biến thực phẩm, máy kiểm tra độ dẫn điện được sử dụng để giám sát chất lượng chất lỏng được sử dụng trong quy trình sản xuất.
Một trong những ưu điểm chính của máy kiểm tra độ dẫn điện là khả năng cung cấp các phép đo theo thời gian thực, cho phép phân tích chất lỏng nhanh chóng và chính xác. Điều này đặc biệt quan trọng trong những ngành mà thời gian là điều cốt yếu và cần có kết quả ngay lập tức. Máy kiểm tra độ dẫn điện cũng tương đối dễ sử dụng nên có thể tiếp cận được với nhiều người dùng, từ kỹ thuật viên đến nhà khoa học.
Máy phân tích trực tuyến clo tự do POP-8300 | ||
Mô Hình Hệ Thống | Máy phân tích trực tuyến clo tự do POP-8300 | |
Cấu hình đo lường | (HClO)clo tự do.. | |
tổng clo tự do/(ClO2)/pH/Nhiệt độ | ||
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Clo tự do | (0,00-2,00)mg/L(ppm);\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ \\\\ \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ (0,00-20,00)mg/L(ppm) |
Đo lường | pH | 2.00-12.00 |
phạm vi | Nhiệt độ | (0,0-99,9)\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\℃ |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Clo tự do | 0,01mg/L(ppm) |
Độ phân giải | pH | 0.01 |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Nhiệt độ | 0.1\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\℃ |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Clo tự do | Lỗi chỉ thị 10% |
Độ chính xác | pH | 0,1pH |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Nhiệt độ | \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\±0.5\\\\\\\\\\\\\\\ \\\\\\\\\\\\\\\\\℃ |
Tuổi thọ cảm biến | cảm biến pH/clo tự do | 12 tháng(Tuổi thọ sử dụng liên quan chặt chẽ đến phương tiện đo và tần suất bảo trì) |
Giao diện truyền thông | RS485 | Giao thức truyền thông MODBUS RTU |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Số lượng kênh | Kênh đôi |
(4-20)mA | Tính năng kỹ thuật | Chế độ kép thiết bị/máy phát bị cô lập, có thể đảo ngược, hoàn toàn có thể điều chỉnh |
đầu ra | Cấu hình kênh | Điểm lập trình cho Clo tự do, clo dioxide, Nhiệt độ, pH |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Điện trở vòng lặp | 400\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\Ω(Tối đa), DC 24V |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Độ chính xác truyền | \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\±0.1mA |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Số lượng kênh | Kênh đôi |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Chế độ liên hệ | Đầu tiên và thứ hai cho công tắc quang điện |
Đầu ra điều khiển | Khả năng chịu tải | Tải dòng điện 50mA(Tối đa)\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\,AC/DC 30V |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Điểm kiểm soát | Chức năng lập trình (Clo tự do, clo dioxide, Nhiệt độ, pH, Thời gian) |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Khả năng chịu tải | Tải dòng điện 50mA(Tối đa)\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\,AC/DC 30V |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | Điểm kiểm soát | Chức năng lập trình (Clo tự do, clo dioxide, Nhiệt độ, pH, Thời gian) |
Nguồn điện | Đã kết nối với nguồn điện | |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | AC80-260V;50/60Hz, tương thích với tất cả các thiết bị quốc tế | |
\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ | tiêu chuẩn điện năng thị trường (110V;220V;260V;50/60Hz). | |
Môi trường làm việc | Nhiệt độ:(5-50)\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\℃\\\\\\\\\ \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\uff1độ ẩm tương đối:\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ \\\\\\\≤85 phần trăm RH(không ngưng tụ) | \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ |
Tiêu thụ điện năng | 20W | |
Môi trường lưu trữ | Nhiệt độ:(-20-70)\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\℃\\\\\\\\ \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\uff1độ ẩm tương đối:\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\ \\\\\\\\≤85 phần trăm RH(không ngưng tụ) | |
Cài đặt | Gắn tường (có nắp lưng cài sẵn) | |
Trọng lượng tủ | \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\≤10kg | |
Kích thước tủ | 570*mm*380mm*130mm(H\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\×W\\\\\\\ \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\×D) |
Tóm lại, máy đo độ dẫn điện là công cụ thiết yếu được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau để đo khả năng dẫn điện của một chất. Chúng hoạt động theo nguyên tắc nồng độ ion trong dung dịch càng cao thì khả năng dẫn điện càng tốt. Có hai loại máy kiểm tra độ dẫn điện chính: cầm tay và để bàn, mỗi loại đều có những ưu điểm và ứng dụng riêng. Máy kiểm tra độ dẫn điện được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước, phòng thí nghiệm và cơ sở chế biến thực phẩm để đảm bảo chất lượng và độ tinh khiết của chất lỏng. Khả năng cung cấp các phép đo theo thời gian thực và tính dễ sử dụng khiến chúng trở thành công cụ vô giá để duy trì hiệu quả và độ chính xác trong các quy trình thử nghiệm.