Table of Contents
Lợi ích của việc sử dụng máy biến áp loại khô trong ứng dụng công nghiệp
Máy biến áp là thành phần thiết yếu trong hệ thống điện, vì chúng giúp điều chỉnh mức điện áp và đảm bảo phân phối điện an toàn và hiệu quả. Có hai loại máy biến áp chính thường được sử dụng trong công nghiệp: máy biến áp loại khô và máy biến áp dầu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những lợi ích của việc sử dụng máy biến áp loại khô trong môi trường công nghiệp.
Máy biến áp loại khô, như tên gọi, không sử dụng dầu làm môi trường làm mát. Thay vào đó, chúng dựa vào không khí hoặc các loại khí khác để tản nhiệt sinh ra trong quá trình hoạt động. Điều này làm cho chúng trở thành một lựa chọn an toàn hơn và thân thiện với môi trường hơn so với máy biến áp chạy bằng dầu vốn có thể gây nguy cơ rò rỉ dầu và cháy.
Một trong những ưu điểm chính của máy biến áp loại khô là khả năng hoạt động trong môi trường trong nhà mà không cần thiết cho hệ thống thông gió hoặc chữa cháy đặc biệt. Điều này khiến chúng trở nên lý tưởng để sử dụng trong các tòa nhà có không gian hạn chế hoặc nơi có các quy định an toàn nghiêm ngặt. Ngoài ra, máy biến áp loại khô có khả năng chống lại các chất gây ô nhiễm môi trường như bụi bẩn và hơi ẩm cao hơn, những điều này có thể làm giảm hiệu suất của máy biến áp chứa dầu theo thời gian.
Một lợi ích khác của việc sử dụng máy biến áp loại khô là yêu cầu bảo trì thấp hơn. Vì chúng không chứa dầu nên không cần phải kiểm tra, lọc hoặc thay dầu thường xuyên. Điều này có thể giúp tiết kiệm chi phí đáng kể trong suốt tuổi thọ của máy biến áp. Ngoài ra, máy biến áp loại khô có tuổi thọ sử dụng dài hơn so với máy biến áp dùng dầu vì chúng ít bị suy giảm do nhiệt và độ ẩm.
Về hiệu suất, máy biến áp loại khô ngang bằng với máy biến áp dùng dầu, mang lại độ tin cậy cao điều chỉnh điện áp và phân phối điện. Chúng cũng tiết kiệm năng lượng hơn vì không cần năng lượng để làm nóng và tuần hoàn dầu nhằm mục đích làm mát. Điều này có thể dẫn đến giảm chi phí năng lượng và giảm lượng khí thải carbon, khiến máy biến áp loại khô trở thành lựa chọn bền vững hơn cho các ứng dụng công nghiệp.
Loại | Định mức\ công suất\ \(KVA\) | Điện áp\ kết hợp\(KV\) | Giảm tải\ tổn thất\(W\) | Tải\ lỗ\(W\) | Giảm tải\ current\ \( phần trăm \) | Đoản mạch\ trở kháng\ \( phần trăm \) |
SC12-30 | 30 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 150 | 710 | 2.0 | 4.0 |
SC12-50 | 50 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 215 | 1000 | 2.0 | 4.0 |
SC12-80 | 80 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 295 | 1380 | 1.5 | 4.0 |
SC12-100 | 100 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 320 | 1570 | 1.5 | 4.0 |
SC12-125 | 125 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 375 | 1850 | 1.3 | 4.0 |
SCB12-160 | 160 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 430 | 2130 | 1.3 | 4.0 |
SCB12-200 | 200 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 495 | 2530 | 1.1 | 4.0 |
SCB12-250 | 250 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 575 | 2760 | 1.1 | 4.0 |
SCB12-315 | 315 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 705 | 3470 | 1.0 | 4.0 |
SCB12-400 | 400 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 785 | 3990 | 1.0 | 4.0 |
SCB12-500 | 500 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 930 | 4880 | 1.0 | 4.0 |
SCB12-630 | 630 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1070 | 5880 | 0.85 | 4.0 |
SCB12-630 | 630 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1040 | 5960 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-800 | 800 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1210 | 6960 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-1000 | 1000 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1410 | 8130 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-1250 | 1250 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1670 | 9690 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-1600 | 1600 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 1960 | 11700 | 0.85 | 6.0 |
SCB12-2000 | 2000 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 2440 | 14400 | 0.7 | 6.0 |
SCB12-2500 | 2500 | 6,6.3,6.6,10,11/0.4 | 2880 | 17100 | 0.7 | 6.0 |
Khi lắp đặt, máy biến áp loại khô mang lại sự linh hoạt và dễ sử dụng hơn so với máy biến áp chạy bằng dầu. Chúng có thể được gắn theo bất kỳ hướng nào và không yêu cầu hệ thống ngăn chặn sự cố tràn dầu riêng. Điều này giúp chúng dễ dàng vận chuyển, xử lý và lắp đặt hơn, tiết kiệm thời gian và chi phí nhân công trong quá trình thiết lập.
Tóm lại, máy biến áp loại khô mang lại nhiều lợi ích cho các ứng dụng công nghiệp, bao gồm an toàn, thân thiện với môi trường, yêu cầu bảo trì thấp, hiệu quả và dễ lắp đặt. Là nhà xuất khẩu và sản xuất máy biến áp chuyên nghiệp của Trung Quốc, chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Để tìm hiểu thêm về máy biến áp loại khô và các sản phẩm khác, vui lòng truy cập trang web của chúng tôi hoặc xem video thông tin của chúng tôi. Cảm ơn bạn đã coi chúng tôi là đối tác tin cậy trong lĩnh vực giải pháp điện.
Cách chọn máy biến áp nạp dầu phù hợp cho nhu cầu phân phối điện của bạn
Khi nói đến phân phối điện, máy biến áp đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo điện được truyền tải hiệu quả từ các nhà máy điện đến hộ gia đình và doanh nghiệp. Trên thị trường có nhiều loại máy biến áp khác nhau, mỗi loại đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Hai loại máy biến áp phổ biến là máy biến áp loại khô và máy biến áp dầu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ thảo luận về sự khác biệt giữa hai loại máy biến áp này và đưa ra một số lời khuyên về cách chọn máy biến áp dầu phù hợp cho nhu cầu phân phối điện của bạn.
Máy biến áp loại khô, như tên gọi, không sử dụng bất kỳ loại máy biến áp nào. chất làm mát bằng chất lỏng để cách nhiệt. Thay vào đó, chúng dựa vào không khí để tản nhiệt sinh ra trong quá trình hoạt động. Những máy biến áp này thường được sử dụng trong các ứng dụng trong nhà, nơi an toàn cháy nổ là mối quan tâm vì chúng không gây nguy cơ rò rỉ dầu hoặc cháy. Máy biến áp loại khô cũng thân thiện với môi trường hơn vì không chứa dầu, có nguy cơ rò rỉ và gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
Mặt khác, máy biến áp dầu sử dụng dầu làm chất làm mát và môi trường cách điện. Dầu giúp tản nhiệt hiệu quả hơn không khí, giúp máy biến áp hoạt động ở nhiệt độ cao hơn mà không bị quá nóng. Máy biến áp chứa dầu thường được sử dụng trong các ứng dụng ngoài trời, chẳng hạn như máy biến áp gắn trên cột, nơi có nguy cơ cháy nổ thấp hơn và máy biến áp cần chịu được các điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Khi chọn máy biến áp chứa dầu cho nhu cầu phân phối điện của bạn, có một số yếu tố cần xem xét. Đầu tiên và quan trọng nhất, bạn cần xác định mức công suất của máy biến áp, được đo bằng kilovolt-ampe (kVA). Định mức công suất của máy biến áp phải đủ để xử lý tải tối đa sẽ được kết nối với nó, đảm bảo rằng nó có thể cung cấp điện ổn định mà không bị quá nhiệt hoặc quá tải.
Một yếu tố quan trọng khác cần xem xét là định mức điện áp của máy biến áp . Định mức điện áp phải phù hợp với điện áp của hệ thống điện nơi lắp đặt máy biến áp, đảm bảo tính tương thích và vận hành an toàn. Điều quan trọng nữa là phải xem xét cấp cách điện của máy biến áp, nó cho biết nhiệt độ tối đa mà vật liệu cách điện có thể chịu được. Chọn máy biến áp có cấp cách điện cao hơn sẽ đảm bảo độ tin cậy và tuổi thọ cao hơn.
Ngoài các thông số kỹ thuật này, điều quan trọng là phải xem xét danh tiếng và độ tin cậy của nhà sản xuất máy biến áp. Hãy tìm một nhà sản xuất hoặc xuất khẩu máy biến áp có uy tín và kinh nghiệm, chẳng hạn như những công ty có trụ sở tại Trung Quốc, có thành tích đã được chứng minh về sản xuất máy biến áp chất lượng cao đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Các nhà sản xuất máy biến áp chuyên nghiệp cũng sẽ cung cấp hỗ trợ và hỗ trợ kỹ thuật để giúp bạn chọn máy biến áp phù hợp cho nhu cầu phân phối điện cụ thể của mình.
Để tìm hiểu thêm về máy biến áp chạy bằng dầu và cách chọn máy biến áp phù hợp với nhu cầu phân phối điện của bạn, hãy xem video hoặc hướng dẫn được cung cấp bởi các nhà sản xuất và xuất khẩu máy biến áp chuyên nghiệp. Những video này có thể cung cấp những hiểu biết có giá trị về các loại máy biến áp khác nhau hiện có, tính năng và lợi ích của chúng cũng như cách chọn máy biến áp tốt nhất cho ứng dụng cụ thể của bạn.
Loại | Định mức\ công suất\ \(KVA\) | Giảm tải\ tổn thất\(W\) | Điện áp\ kết hợp\ \(KV\) | Tải\ lỗ\(W\) | Giảm tải\ current\ \( phần trăm \) | Đoản mạch\ điện áp\ \( phần trăm \) |
S11-M-30 | 30 | 100 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 600 | 2.3 | 4.0 |
S11-M-50 | 50 | 130 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 870 | 2.0 | 4.0 |
S11-M-63 | 63 | 150 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 1040 | 1.9 | 4.0 |
S11-M-80 | 80 | 180 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 1250 | 1.9 | 4.0 |
S11-M-100 | 100 | 200 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 1500 | 1.8 | 4.0 |
S11-M-125 | 125 | 240 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 1800 | 1.7 | 4.0 |
S11-M-160 | 160 | 280 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 2200 | 1.6 | 4.0 |
S11-M-200 | 200 | 340 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 2600 | 1.5 | 4.0 |
S11-M-250 | 250 | 400 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 3050 | 1.4 | 4.0 |
S11-M-315 | 315 | 480 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 3650 | 1.4 | 4.0 |
S11-M-400 | 400 | 570 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 4300 | 1.3 | 4.0 |
S11-M-500 | 500 | 680 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 5100 | 1.2 | 4.0 |
S11-M-630 | 630 | 810 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 6200 | 1.1 | 4.5 |
S11-M-800 | 800 | 980 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 7500 | 1.0 | 4.5 |
S11-M-1000 | 1000 | 1150 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 10300 | 1.0 | 4.5 |
S11-M-1250 | 1250 | 1360 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 12800 | 0.9 | 4.5 |
S11-M-1600 | 1600 | 1640 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 14500 | 0.8 | 4.5 |
S11-M-2000 | 2000 | 2280 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 17820 | 0.6 | 5.0 |
S11-M-2500 | 2500 | 2700 | 6,6.3,10,10.5,11/0.4 | 20700 | 0.6 | 5.0 |
S11-M-30- | 30 | 90 | 20,22/0.4 | 660 | 2.1 | 5.5 |
S11-M-50- | 50 | 130 | 20,22/0.4 | 960 | 2 | 5.5 |
S11-M-63- | 63 | 150 | 20,22/0.4 | 1145 | 1.9 | 5.5 |
S11-M-80- | 80 | 180 | 20,22/0.4 | 1370 | 1.8 | 5.5 |
S11-M-100- | 100 | 200 | 20,22/0.4 | 1650 | 1.6 | 5.5 |
S11-M-125- | 125 | 240 | 20,22/0.4 | 1980 | 1.5 | 5.5 |
S11-M-160- | 160 | 290 | 20,22/0.4 | 2420 | 1.4 | 5.5 |
S11-M-200- | 200 | 330 | 20,22/0.4 | 2860 | 1.3 | 5.5 |
S11-M-250- | 250 | 400 | 20,22/0.4 | 3350 | 1.2 | 5.5 |
S11-M-315- | 315 | 480 | 20,22/0.4 | 4010 | 1.1 | 5.5 |
S11-M-400- | 400 | 570 | 20,22/0.4 | 4730 | 1 | 5.5 |
S11-M-500 | 500 | 680 | 20,22/0.4 | 5660 | 1 | 5.5 |
S11-M-630 | 630 | 810 | 20,22/0.4 | 6820 | 0.9 | 6 |
S11-M-800 | 800 | 980 | 20,22/0.4 | 8250 | 1.8 | 6 |
S11-M-1000 | 1000 | 1150 | 20,22/0.4 | 11330 | 0.7 | 6 |
S11-M-1250 | 1250 | 1350 | 20,22/0.4 | 13200 | 0.7 | 6 |
S11-M-1600 | 1600 | 1630 | 20,22/0.4 | 15950 | 0.6 | 6 |
Tóm lại, việc lựa chọn máy biến áp chứa dầu phù hợp cho nhu cầu phân phối điện của bạn đòi hỏi phải xem xét cẩn thận các thông số kỹ thuật, định mức điện áp, cấp cách điện và danh tiếng của nhà sản xuất máy biến áp. Bằng cách làm theo những lời khuyên này và tìm kiếm hướng dẫn từ các nhà sản xuất và xuất khẩu máy biến áp chuyên nghiệp, bạn có thể đảm bảo rằng mình chọn được máy biến áp chất lượng cao, đáp ứng các yêu cầu phân phối điện và mang lại khả năng vận hành đáng tin cậy và hiệu quả trong nhiều năm tới.